Theo báo cáo ngành logistics Việt Nam quý 3/2023 của VIRAC – Công ty nghiên cứu thị trường với gần 10 năm hoạt động tại Việt Nam, nước ta đang nằm trong nhóm 50 thị trường logistics mới nổi toàn cầu. Cụ thể, Việt Nam được xếp hạng thứ 10, với sự bùng nổ của các hoạt động giao thương, vận chuyển hàng hóa, đặc biệt là vận tải đường bộ và thương mại điện tử.
Qua đó, có thể dễ dàng nhìn thấy, vận chuyển hàng hóa đang có sự phát triển đầy mạnh mẽ, là một phần vô cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay vẫn có rất nhiều công ty, doanh nghiệp vẫn chưa dự toán được chính xác các loại chi phí vận chuyển hàng hóa này. Nhất là đối với từng loại hình vận tải khác nhau như: Đường bộ, đường thủy, hàng không, đường sắt,.. sẽ lại có công thức tính giá cước cùng các lưu ý khác nhau. Vì vậy, hãy cùng Vận Tải Lefo tìm hiểu rõ về cách tính chi phí vận chuyển hàng hóa theo loại hình vận tải trong bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
ToggleQuy định về cách tính chi phí vận chuyển hàng hóa hiện nay
Hiện nay, cách tính giá cước vận chuyển hàng hóa đã được Chính Phủ quy định rõ ràng mà bất cứ đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải hoặc nhà xe nào cũng phải tuân theo, dựa trên 2 yếu tố là: Khối lượng hàng hóa và Phương thức vận chuyển. Với đơn vị tính cước là: T.Km. Trong đó:
- (T): Là khối lượng hàng hóa được tính cước theo tấn, kể cả bao bì đóng gói.
- (Km): Là quãng đường vận chuyển thực tế khi có hàng hóa được tính cước theo Km.
Trong thực tế, mỗi công ty vận tải sẽ áp dụng một thể lệ giá cước khác nhau, tùy theo hình thức vận chuyển. Tuy nhiên, tất cả đều áp dụng cách tính phí dựa vào quy định trên, với giá cước được tính bởi: Khối lượng hàng hóa, quãng đường vận chuyển và một số phụ phí khác (nếu có).
Chi phí vận chuyển hàng hóa có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?
Bên cạnh quy định về cách tính phí, cũng cần nắm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển nhằm tránh trường hợp bị động, không dự toán được ngân sách phù hợp, ảnh hưởng đến công việc, hoạt động kinh doanh.
Thông thường phí vận chuyển sẽ bao gồm hai phần: Phí vận chuyển cơ bản và phụ phí.
- Phí vận chuyển cơ bản là khoản tiền cước không thay đổi đã được ấn định trong hợp đồng.
- Còn phụ phí là khoản tiền mà bên thuê phải trả thêm trong một số trường hợp như: Trọng lượng hàng quá tải, vận chuyển vượt quá độ dài của quãng đường đã thỏa thuận, phí phụ thêm vì chênh lệch giá trị đồng tiền đối với hàng hóa xuất nhập khẩu,…
Ngoài ra, cũng tùy thuộc vào loại hình dịch vụ, địa hình vận chuyển, phương tiện vận tải,… mà giá cước sẽ có sự thay đổi, chênh lệch khác nhau. Ví dụ chở hàng lên các tỉnh miền núi, với địa hình gồ ghề hiểm trở sẽ đắt hơn so với vận chuyển tại vùng đồng bằng, thành phố. Hay vận chuyển hàng hóa bằng máy bay sẽ có giá thành cao hơn xe tải.
Xem thêm: Giá xe tải chở hàng chi tiết 2024
Cách tính chi phí vận chuyển hàng hóa đường bộ
Cách tính cước phí vận chuyển đường bộ

Hiện nay, chi phí vận chuyển hàng hóa đường bộ sẽ có cách tính phí là:
Cước phí vận chuyển đường bộ = Khối lượng hàng hóa x Đơn giá vận chuyển |
- Trọng lượng hàng hóa tính cước bao gồm toàn bộ bao bì được tính theo đơn vị tấn (T).
- Đơn giá vận chuyển sẽ được tính dựa trên từng vùng trả hàng khác nhau.
- Khoảng cách thực tế được dùng để tính cước có đơn vị kilomet (km). Tối thiểu: 1km.
Cách tính cước phí vận chuyển hàng hóa nhẹ đường bộ
Đối với hàng hóa nhẹ, thường áp dụng cho đơn hàng dưới 3kg, cách tính giá cước sẽ là:
Cước phí vận chuyển hàng hóa nhẹ đường bộ = Trọng lượng thực của hàng hóa x Đơn giá |
Cách tính cước phí vận chuyển hàng hóa cồng kềnh đường bộ
Đối với hàng hóa cồng kềnh, chẳng hạn như: Đồ nội thất, bàn, ghế, tủ quần áo, đồ điện tử, điện lạnh, xe máy,…, công thức tính giá cước sẽ là:
Cước phí vận chuyển hàng hóa cồng kềnh đường bộ = (Dài x Rộng x Cao)/5000 x Đơn giá vận chuyển |
- Trong đó, công thức (Dài x Rộng x Cao)/5000 là thay thế cho trọng lượng Kg, với đơn vị đo cm.
- Công thức này áp dụng đối với hàng hóa cồng kềnh, không thể cân trực tiếp.
Xem thêm: Đơn giá vận chuyển hàng hóa đường bộ
Cách tính chi phí vận chuyển hàng hóa đường thủy

Hiện nay, công thức tính chi phí vận chuyển hàng hóa đường thủy sẽ được chia làm hai cách là: Tính cước theo đơn hàng LCL (Hàng lẻ) và hàng FCL (Hàng nguyên container)
Đối với hàng LCL (Hàng lẻ) công thức tính giá cước là:
Cước phí vận chuyển = Thể tích lô hàng x Số tiền vận chuyển 1 CBM |
- Quy ước 1 tấn = 3 CBM
- 1 CBM = 1000kg
Đối với hàng LCL (Hàng lẻ) công thức tính giá cước là:
Cước phí vận chuyển = Giá cước 1 container x Số lượng Container |
Lưu ý: Đối với đơn hàng có trọng lượng dưới 1 tấn (tương đương 3 mét khối), giá cước vận chuyển sẽ được tính theo bảng giá KGS, với công thức:
Cước phí KGS = (Trọng lượng (kg) x Số tiền vận chuyển của 1 CBM) : 1000 |
Cách tính chi phí vận chuyển hàng hóa đường sắt

Theo Thông tư Số: 83/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải quy định rõ:
- Vận chuyển hàng hóa lẻ: Tính theo trọng lượng thực tế, tối thiểu là 20 kg. Nếu trên 20kg thì phần lẻ dưới 5kg quy tròn là 5kg.
- Vận chuyển hàng nguyên toa: Tính theo trọng tải kỹ thuật cho phép của toa. Nếu trọng lượng ít hơn hoặc bằng 75%, thì quy tròn thành 75% trọng tải kỹ thuật cho phép của toa. Nếu trọng lượng hàng lớn hơn 75% thì tính theo trọng tải thực tế.
- Trường hợp vận chuyển các loại hàng hóa cồng kềnh: Nếu xếp chung với các loại hàng hóa không cồng kềnh thì tính như hàng hóa không cồng kềnh. Trọng lượng quy tròn hàng nguyên toa dưới 500kg thì không tính, từ 500kg đến dưới 1 tấn thì được tính là 1 tấn.
Cụ thể, công thức tính phí vận chuyển hàng hóa đường sắt sẽ như sau:
Cước phí vận chuyển đường sắt = Trọng lượng thực (kg) x Đơn giá |
- Đối với hàng hóa cồng kềnh, hoặc quá khổ và không thể cân, trọng lượng quy đổi sẽ được tính là: (Dài x Rộng x Cao)/Mẫu số tương ứng với từng loại dịch vụ vận chuyển (Đơn vị Kg)
Cách tính chi phí vận chuyển hàng hóa đường hàng không

Công thức tính cước vận chuyển đường hàng không như sau:
Cước vận chuyển hàng không = Đơn giá cước x Khối lượng hàng hóa tính cước |
- Khối lượng hàng hóa tính cước sẽ được quy đổi thành cân nặng kg hoặc thể tích với cách tính: DÀI X RỘNG X CAO : 6000 ( Đơn vị Cm).
Cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe tải

Thuê xe tải để vận chuyển hàng hóa là một dịch vụ vận tải đường bộ rất phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, với sự xuất hiện của quá nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê xe tải chở hàng như hiện nay trên thị trường, khách hàng sẽ khó lòng nắm bắt được rõ ràng tất cả các khoản chi phí cũng như hiểu các tính giá cước khi sử dụng dịch vụ.
Và trong khuôn khổ bài viết này, Vận Tải Lefo sẽ giới thiệu đến bạn đọc cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng xe tải mà công ty đang áp dụng.
Vận Tải Lefo tính giá cước thuê xe tải chở hàng dựa trên khoảng cách vận chuyển thực tế và tải trọng xe. Và tùy vào khối lượng, kích thước cũng như yêu cầu cụ thể của khách hàng mà nhân viên tư vấn của công ty sẽ hỗ trợ lựa chọn loại xe tải chở hàng phù hợp, tiết kiệm nhất.
Bảng giá cước thuê xe tải vận chuyển hàng hóa dưới 50 km:
Loại Xe | Kích Thước xe | 10km Đầu | 11 – 50km | Thời gian chờ |
Xe Transit 800 kg | 2m x 1.5m x 1.5m | 400.000 đ | 20.000 đ | 100.000 đ/giờ |
1.2 tấn | 3m x 1.6m x 1.6m | 450.000 đ | 20.000 đ | 100.000 đ/giờ |
1.4 tấn | 3.4m x 1.65m x 1.6m | 480.000 đ | 25.000 đ | 100.000 đ/giờ |
2.3 tấn | 3.5m x 1.7m x 1.7m | 520.000 đ | 30.000 đ | 100.000 đ/giờ |
1.9 tấn | 4.38m x 1.85m x 1.8m | 550.000 đ | 35.000 đ | 150.000 đ/giờ |
1,9 tấn có Ben Nâng | 4.4m x 1.9m x1.9m | 800.000 đ | 50.000 đ | 150.000 đ/giờ |
2.5 tấn | 4.5m x 2m x 2m | 600.000 đ | 40.000 đ | 150.000 đ/giờ |
2 tấn | 6.2m x 2m x 2m | 800.000 đ | 50.000 đ | 200.000 đ/giờ |
Bảng giá cước thuê xe tải vận chuyển hàng hóa trên 50 km:
Loại Xe | Kích Thước xe | 51-100km | > 100km | Thời gian chờ | Lưu đêm |
Xe Transit 800 kg | 2m x 1.5m x 1.5m | 11.000 đ | 9.000 đ | 100.000 đ/giờ | 200.000 đ/giờ |
1.2 tấn | 3m x 1.6m x 1.6m | 11.000 đ | 9.000 đ | 100.000 đ/giờ | 200.000 đ |
1.4 tấn | 3.4m x 1.65m x 1.6m | 12.000 đ | 10.000 đ | 100.000 đ/giờ | 200.000 đ |
2.3 tấn | 3.5m x 1.7m x 1.7m | 13.000 đ | 11.000 đ | 100.000 đ/giờ | 200.000 đ |
1.9 tấn | 4.38m x 1.85m x 1.8m | 14.000 đ | 12.000 đ | 150.000 đ/giờ | 300.000 đ |
1,9 tấn có Ben Nâng | 4.4m x 1.9m x1.9m | 20.000 đ | 18.000 đ | 150.000 đ/giờ | 300.000 đ/giờ |
2.5 tấn | 4.5m x 2m x 2m | 15.000 đ | 13.000 đ | 150.000 đ/giờ | 300.000 đ |
2 tấn | 6.2m x 2m x 2m | 25.000 đ | 20.000 đ | 200.000 đ/giờ | 500.00 |
Trên đây là chia sẻ và hướng dẫn cách tính cước vận chuyển hàng hóa cho từng phương thức vận chuyển phổ biến hiện nay. Hy vọng qua những thông tin trên, Vận Tải Lefo đã giúp quý khách hàng nắm rõ hơn về các loại chi phí vận chuyển này và dự toán được ngân sách phù hợp cho hoạt động kinh doanh, sản xuất.