Hợp đồng thuê xe tải đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên trong hoạt động vận chuyển hàng hóa. Tuy nhiên, việc tìm kiếm mẫu hợp đồng phù hợp, cập nhật đúng với quy định pháp luật mới nhất 2024 là điều không dễ dàng. Bài viết này sẽ tổng hợp các mẫu hợp đồng thuê xe tải mới nhất 2024, giúp bạn đọc tham khảo và lựa chọn được mẫu phù hợp với nhu cầu của mình.
Table of Contents
ToggleTầm quan trọng của hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng hóa
Hợp đồng cho thuê xe tải vận chuyển hàng hóa có tầm quan trọng như thế nào? Hợp đồng vận chuyển hàng hóa đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh và logistics. Nó là văn bản pháp lý ghi nhận các thỏa thuận giữa các bên liên quan, bao gồm: Bên cho thuê (chủ xe hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ cho thuê xe tải) và bên thuê (cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng xe tải) trong quá trình vận chuyển.
Trong thực tế, xe tải được xem là một loại tài sản, nên khi thuê xe tải chạy hợp đồng, chủ xe và bên thuê sẽ dựa trên Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015, để soạn thảo các điều khoản, nghĩ vụ pháp lý của cả hai bên.
Hiện nay, tầm quan trọng của hợp đồng cho thuê xe tải vận chuyển hàng hóa được thể hiện qua các yếu tố sau đây:
1. Xác định rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
Hợp đồng quy định cụ thể trách nhiệm của bên vận chuyển trong việc đảm bảo an toàn và chất lượng hàng hóa cũng như xác định rõ ràng các điều khoản về:
- Thời gian giao hàng
- Địa điểm giao nhận
- Cước phí vận chuyển
- Phương thức thanh toán
- Và các khoản phí phụ (nếu có) của quá trình vận chuyển.
Ngoài ra nó còn quy định trách nhiệm của bên thuê trong việc cung cấp thông tin chính xác về hàng hóa, quy cách đóng gói phù hợp, và thanh toán cước phí đúng hạn.
2. Giúp giảm thiểu rủi ro và là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh chấp
Hợp đồng tạo dựng sự tin tưởng và hợp tác giữa các bên tham gia, giúp các bên có biện pháp và căn cứ pháp lý rõ ràng, minh bạch nhằm giải quyết khi xảy ra rủi ro.
3. Đảm bảo tính minh bạch
Hợp đồng giúp các bên theo dõi và giám sát quá trình vận chuyển hàng hóa một cách hiệu quả. Cung cấp thông tin rõ ràng về các chi phí liên quan đến hoạt động vận chuyển và tạo điều kiện cho việc quản lý và kiểm kê hàng hóa hiệu quả hơn.
4. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh
Hợp đồng vận chuyển hàng hóa giúp tăng cường uy tín và hình ảnh chuyên nghiệp của doanh nghiệp trong mắt khách hàng và đối tác. Đồng thời giúp doanh nghiệp vận tải nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Như vậy, việc ký kết hợp đồng rõ ràng, đầy đủ và hợp pháp sẽ giúp đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên tham gia, giảm thiểu rủi ro và tranh chấp, tạo điều kiện cho hoạt động vận chuyển hàng hóa diễn ra an toàn, hiệu quả và minh bạch.
Tổng hợp các mẫu hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng hóa mới nhất 2024
Hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng hóa mới nhất 2024 bao gồm những mẫu nào? Hiện nay có rất nhiều mẫu hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng hóa. Trong đó, phổ biến nhất là:
- Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển.
- Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa thông thường
- Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa song ngữ
- Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo chuyến.
- Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo tháng hoặc dài hạn,…
Và tất cả các mẫu hợp đồng thuê xe tải vận chuyển này sẽ được Vận Tải Lefo tổng hợp và giới thiệu cho bạn đọc tham khảo ngay sau đây:
Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển
CÔNG TY …. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số …/HĐVC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(Thuê xe vận chuyển)
– Căn cứ Luật Dân sự Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 25/09/1989 của Hội Đồng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Căn cứ theo nhu cầu, khả năng và sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan, hôm nay ngày…tháng….năm… chúng tôi gồm có:
Bên A: Công ty ….
– Địa chỉ: ….
– Điện thoại: ….
– Mã số thuế: …
– Đại diện: ….
– Chức vụ: ….
Bên B: Công ty ….
– Địa chỉ: ….
– Mã số thuế: …
– Điện thoại: ….
– Đại diện: ….
– Chức vụ: ….
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng với những điều khoản như sau:
Nội dung của hợp đồng:
Bên B nhận dịch vụ cho thuê vận chuyển theo yêu cầu bên A.
– Mục đích thuê xe: ….
– Đối tượng vận chuyển: ….
– Phương tiện vận chuyển: ….
Bên A đồng ý bên B thuê xe ô tô của bên A theo nội dung sau:
– Loại xe: …
– Đời xe: ….
– Số lượng, trọng lượng: ….
– Nơi đi: Theo thông báo bên A tại thời điểm vận chuyển.
– Nơi đến: Theo thông báo của bên A tại thời điểm vận chuyển.
– Thời gian vận chuyển: Theo thông báo của bên A tại thời điểm vận chuyển…
Cách thanh toán, cước phí
– Giá cước vận chuyển:
+ Giá cược vận chuyển: Đơn giá thuê tùy theo địa điểm và thời gian đi.
+ Đơn giá sẽ được điều chỉnh tùy theo tình hình thực tế và khi giá xăng dầu có biến động mạnh. Nhưng bên B phải thông báo cho bên A ít nhất 15 ngày trước khi áp dụng.
+ Giá cược vận chuyển là chưa gồm GTGT.
– Cách thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt. Thời gian thanh toán thực hiện từng lô hàng vận chuyển trong vòng 7 ngày. Tính từ khi nhận được hóa đơn của bên B và sau khi bên B hoàn tất việc vận chuyển.
Trách nhiệm, quyền hạn hai bên
– Trách nhiệm và quyền bên A:
+ Thông báo trước thời gian, địa điểm đón trước 1 ngày.
+ Tạo điều kiện cho bên A.
+ Cấm đưa hàng quốc cấm, lậu, dễ cháy nổ hay sử dụng vào mục đích trái quy định của pháp luật.
+ Thanh toán đúng hạn.
– Trách nhiệm và quyền bên B:
+ Vận chuyển thiết bị đến đúng nơi theo yêu cầu thỏa thuận bên A.
+ Bảo đảm xe hoạt động trong tình trạng tốt nhất.
+ Xuất hóa đơn GTGT cho bên A.
Điều khoản chung của hợp đồng
Hai bên cam kết cùng thực hiện đúng điều khoản ở bản hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cùng nhau bàn bạc và điều chỉnh. Mọi thay đổi đơn phương sẽ không có giá trị.
Nếu một trong hai bên thay đổi mà không có sự đồng ý của bên kia sẽ vi phạm hợp đồng. Khi xảy ra tranh chấp hai bên không giải quyết được sẽ đưa tòa án để giải quyết. Quyết định sau cùng của tòa án là cơ sở để hai bên thực hiện.
Hợp đồng có hiệu lực từ khi ký đến hết ngày…tháng…năm… và được tự động gia hạn hiệu lực hết ngày…tháng….năm…. Nếu hai bên không có văn bản thông báo chấm dứt hợp đồng. Khi bên A hoàn tất đầy đủ cho bên B và bên B thanh toán cho bên A trong vòng 15 ngày.
Hợp đồng có tất cả số trang được thành lập 2 bộ và giá trị pháp lý là như nhau. Khi đó mỗi bên sẽ giữ 2 bộ.
ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ BÊN CHO THUÊ
Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa thông thường
Mẫu 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE
Số: …./20…/…
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật thương mại 2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ……………………………………., chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)
Ông: …………………………………. Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………….. cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………………
Bà: …………………………………. Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………….. cấp ngày ………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)
CÔNG TY ……………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………, do Sở Kế hoạch và Đầu tư ……….. cấp, đăng ký lần đầu ngày …………. đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày…………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….…………….
Đại diện bởi ông/bà: …………………. Chức vụ: ……………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………….. cấp ngày ………………..
Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe
Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe tải có đặc điểm sau đây:
Nhãn hiệu: ……………………… Số loại: ………………
Loại xe: ………………. Màu Sơn: …………………
Số máy: ………………. Số khung: ……………………..
Số chỗ ngồi: ……………… Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..
Xe tải có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên………….. tại địa chỉ: …………
Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ……….., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………
– Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe tải nêu trên:
+ Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;
+ Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe nào đang có hiệu lực.
– Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng ….. số ………….. có giá trị đến ngày …………………….. (nếu bên B với tư cách cá nhân)
Điều 2. Thời hạn thuê xe tải
Thời hạn thuê là …… (………..) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết
Điều 3. Mục đích thuê
Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ………………………
Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán
- Giá thuê tài sản nêu trên là: ……………….VNĐ/…………. (Bằng chữ: ……….. đồng trên một ………….) trả bằng tiền Việt Nam hiện hành.
- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe tải nêu trên vào ngày ……………………
- Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê
Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe tải trên cho Bên A.
Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A
- Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
- b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;
- c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;
- Bên A có quyền sau đây:
- a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
- b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;
- c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
– Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;
– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;
– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B
- Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, không được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;
- b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;
- c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
- d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;
- e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.
- Bên B có các quyền sau đây:
- a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;
- b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
- c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
– Bên A giao tài sản thuê không đúng đặc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;
Điều 8: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe tải nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;
– Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe tải nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe tải trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;
– Xe tải nếu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;
– Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;
- Bên B cam đoan:
- Những thông tin pháp nhận, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Đã xem xét, biết rõ về tài sản thuê;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Hai bên cam đoan:
– Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên.
– Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.
Điều 9: Điều khoản cuối cùng
- Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng.
- ……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe tải thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu 2:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
———-oOo———-
HỢP ĐỒNG THUÊ XE
Số: …… – ……./HĐTX
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.
Hôm nay, ngày … tháng 11 năm 2007, chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY xxxxxxxxxx (Bên thuê)
Địa chỉ: xxxxxxxxxxx
Đại diện: xxxxxxxxxxx – Chức vụ: Giám đốc
Mã số thuế: xxxxxxxxxxx
BÊN B: CÔNG TY xxxxxxxx (Bên cho thuê)
Địa chỉ: xxxxxxxxxxxxxxx
Điện thoại: xxxxxxxxxxxx
Đại diện: xxxxxxxxxxxxxx – Chức vụ: Giám đốc
Mã số thuế: xxxxxxxxxxxxx
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý thuê của bên B một xe ô tô du lịch 07 chỗ ngồi, bao gồm cả lái xe trong thời gian cho thuê.
+ Xe INNOVA – Toyota sản xuất năm 2007, biển số kiểm soát 52Z – xxxx
+ Lái xe: xxxxxxxxxxxxxx, sinh năm xxxx, giấy phép lái xe số xxxxx cấp ngày 06/05/2005.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
Giá thuê xe là: 14.000.000 đồng/tháng (Mười bốn triệu đồng chẵn)
(Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT)
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo định kỳ mỗi tháng một lần vào ngày 25 hàng tháng.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm của bên B:
Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 01 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.
Ông xxxxxxxxxxx chịu sự điều động của bên A trong suốt thời gian bên B cho thuê xe. Thời gian làm việc của lái xe là từ thứ hai đến thứ sáu, từ 6g30 đến 18g30, thời gian làm thêm ngoài giờ (nếu có) do A và Lái xe trực tiếp thỏa thuận.
Trả lương cho lái xe.
Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.
Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.
Bảo dưỡng xe theo định kỳ, chi trả phí bảo dưỡng.
Xuất hóa đơn thuê xe: 1 tháng / lần.
3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A
Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B đúng hạn.
Thanh toán các khoản phí cho lái xe khi có yêu cầu huy động làm thêm ngoài giờ.
Khi có yêu cầu làm thêm vào cuối tuần hay ngày lễ tết thông báo cho lái xe biết trước ít nhất 12 giờ.
Bên A được toàn quyền sử dụng xe do Bên A giao (theo điều 1), kể cả giao xe cho lái xe khác sử dụng trong thời gian thuê.
Chịu toàn bộ chi phí xăng khi sử dụng xe.
ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày 05/11/2007 đến hết ngày 05/05/2008.
Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trước ít nhất 01 tháng.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.
Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật. Trường hợp có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được, sẽ do Tòa Án Nhân Dân Tp.Hồ Chí Minh phán xử.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.
Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản. Bên B giữ 02 (hai) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa song ngữ
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN
TRANSPORTATION SERVICE CONTRACT
Số: 05/2022/HDDV/TT- BLJ
No. 05/2022/HDDV/TT- BLJ
Căn cứ vào Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Pursuant to Commercial Law 2005 and its guidance
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.
Pursuant to demand and capacity of parties.
Hôm nay, ngày 05 tháng 05 năm 2022 tại TP. Hồ Chí Minh, chúng tôi bao gồm:
Today, date 05 month 05 year 2022, in HO CHI MINH CITY, we are including:
BÊN A: BÊN THUÊ DỊCH VỤ
PARTY A: SHIPPER/CONSIGNER
Tên cá nhân/công ty
Individual name/Enterprise
Địa chỉ
Address
Mã số thuế
Tax code
Điện thoại
Tel
Fax
Fax
Đại diện bởi
Chức vụ
Represented by Title
BÊN B: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
PARTY B: SERVICE PROVIDER
Tên cá nhân/công ty
Individual name/Enterprise
Địa chỉ:
Address:
Mã số thuế
Tax code
Điện thoại
Tel
Đại diện bởi
Represented by
Chức vụ
Title
Giám đốc
Director
Hai bên thống nhất và đồng ý ký hợp đồng dịch vụ vận chuyển hàng hoá với các điều kiện và điều khoản sau đây:
Both parties mutually agree to sign transportation service contract under following terms and conditions:
ĐIỀU 1: PHẠM VI HỢP ĐỒNG SONG NGỮ
ARTICLE 1: SCOPE OF CONTRACT
Bên B nhận thực hiện dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa đường bộ cho bên A từ Kho/cảng/địa điểm quy định đến kho/cảng/địa điểm quy định theo chỉ định của bên A.
Party B offers land transportation service to Party B from nominated pick- up address to nominated delivery address provided by party A
ĐIỀU 2: HÀNG HÓA GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN (SONG NGỮ)
ARTICLE 2: RECEIVING AND DELIVERING OF CARGOES
Tên hàng và mô tả: Theo thông tin do Bên A cung cấp.
Commodity and description: in accordance with information provided by Party A.
Trường hợp hàng hóa là hàng nguy hiểm, hàng quá khổ, quá tải, hàng có tính chất đặc biệt về xếp dỡ, chằng buộc hoặc bảo quản bên A phải cung cấp cho bên B bảng hướng dẫn đầy đủ. Bên B có quyền yêu cầu thư bảo lãnh của Bên A trước khi vận chuyển loại hàng hóa này.
If goods are hazardous, oversize, overweight, special on transportation, loading, unloading, fastening or protecting, Party A has to provide full instruction to Party B. Party B has the right to request a guarantee letter of Party A before transporting.
Hàng hoá của bên A phải có đầy đủ ký, mã hiệu hàng hoá theo quy định hiện hành, trừ hàng rời, hàng trần giao nhận theo tập quán thương mại.
Goods of Party A shall be fully shown symbols, codes, shipping marks in accordance with current standard regulation except bulk cargo, unprotected cargo to be delivered by commercial customs.
ĐIỀU 3: CHỨNG TỪ CỦA HÀNG HÓA ( SONG NGỮ )
ARTICLE 3: DOCUMENTATION
Bên A phải gửi theo hàng hóa các giấy tờ khác cần thiết trong quá trình vận chuyển theo quy định của pháp luật để chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa.
Party A shall send a full set shipping document for transportation purposes in accordance with current Law to prove the legal status of cargo.
Bên A chịu trách nhiệm và rủi ro về các trường hợp vi phạm pháp luật, bắt giữ, cầm giữ, tạm giữ, tịch thu hàng hóa do thiếu các chứng từ quy định tại khoản 1, điều này.
Party A is responsible for risk of violations of the laws, arrest, detention, seizure and confiscation of goods due to lack of documents specified in clause 1 of this Article.
Số bộ hồ sơ kèm theo hàng hóa vận chuyển ít nhất là 02 (hai) bộ bản gốc hoặc bản sao y công ty hoặc bản có công chứng chứng thực hoặc theo yêu cầu của nước xuất khẩu, nhập khẩu.
The number of documents accompanying the goods transported is at least 02 (two) copies of the original or copies of the company or copies of notarized certification or under the request of export, import country.
ĐIỀU 4: CƯỚC PHÍ ( SONG NGỮ )
ARTICLE 4: FREIGHT
Đơn vị tính đơn giá cước và phương pháp tính: căn cứ vào Báo giá được hai bên xác nhận bằng văn bản, email hoặc Fax hoặc tin nhắn.
Freight, Unit and calculation method of freight: shall be calculated basing on quotation which confirmed by both parties in written, email, fax, SMS message
Trường hợp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa gấp từ Bên A, hai bên sẽ thỏa thuận về cước phí bổ sung.
In the case Party A requests to transport the goods urgently, both parties shall agree for the additional freight.
ĐIỀU 5: THANH TOÁN
ARTICLE 5: MODE OF PAYMENT
Các khoản tiền phải thanh toán bao gồm và không giới hạn: Cước vận chuyển, phí chứng từ, phí cấp D/O, CFS, phí vệ sinh Container, THC, DDP, thủ tục hải quan, phí lưu cont, lưu bãi… bao gồm tất cả các khoản phí, phụ phí vận tải mà bên B đã trả thay cho Bên A trong quá trình thực hiện dịch vụ trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
The amounts of payment consist of and not limited to: freight, documentation fees, D/O fees, CFS, container sanitary fees, THC, DDP, custom clearance fees, container detention fees, terminal fees…… including all transportation fees and surcharges which are paid by Party B on behalf of Party A during serving term except otherwise agreed.
Thời hạn thanh toán: Bên A sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền quy định cho bên B trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hoá đơn.
Payment will be made within 30 days after Party B send the SOA to Party A.
Đồng tiền thanh toán là tiền đồng Việt Nam.
Payment Currency is Vietnamese Dong.
Bên A thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Thông tin ngân hàng như sau:
Tên:
Tài khoản VNĐ số:
Ngân hàng:
Party A shall pay to Party B by cash or telegraphic transfers. Bank information is as follows:
Name: TRONG TAN TRANSPORT SERVICE CO., LTD
Account numer (Vietnam Dong account):
Bank name : —————
Trường hợp chậm thanh toán, Bên A phải chịu tiền lãi chậm thanh toán với mức lãi suất là 1,5 %/tháng trên tổng số nợ đến hạn.
In case of late payment, Party A shall pay the interest against the late payment at the rate of 1.5% per month based on total overdue debt amount.
Hai bên thống nhất Bên B có quyền cầm giữ và xử lý hàng hóa của Bên A và chứng từ của hàng hóa đó như là một biện pháp bảo đảm thanh toán tiền nợ đến hạn. Các chi phí liên quan đến cầm giữ hàng do bên vi phạm nghĩa vụ gánh chịu.
Both sides shall confirm that Party B has the right to lien cargo and handle the cargo of Party A and the documents as the measure to ensure the payment for overdue amount. The costs associated with lien cargo shall be borne by the party who has breach of obligations.
ĐIỀU 6: CÁC CAM KẾT CỦA BÊN A
ARTICLE 6: UNDERTAKING BY PARTY A
Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến nơi giao nhận hàng, người liên hệ.
Provide full shipping information relating to place of delivery, contact person.
Cung cấp đầy đủ chi tiết hàng hóa, ký mã hiệu, chứng từ liên quan đến hàng hóa;
Provide full descriptions of goods, shipping mark, required documents.
Chịu trách nhiệm về các khuyết tật của hàng hóa;
Shall be responsible for defect goods.
Chịu trách nhiệm đóng gói hàng hóa theo đúng quy cách và chủng loại;
Shall be responsible for packing in conformity with kind and specification of goods;.
Hỗ trợ bên B các vướng mắc phát sinh trong quá trình giao nhận vận chuyển.
Shall support Party B all incurred issues during the time of transportation and delivery.
Bên A chịu trách nhiệm và rủi ro về tính hợp pháp của hàng hóa vận chuyển trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và pháp luật nước nơi hàng đến.
Party A shall be responsible for all risks regarding legal status of transported cargo before the competent state agency of VietNam and Law of the country where cargo shall be delivered to.
Thanh toán tiền phí dịch vụ đầy đủ và đúng hạn;
Shall pay full service fees on-time
Sắp xếp và chịu phí giám định hàng trước khi xếp hàng nếu có.
Shall arrange for survey and pay for survey fee before loading (if any).
ĐIỀU 7: CÁC CAM KẾT CỦA BÊN B
ARTICLE 7: UNDERTAKING BY PARTY B
Bố trí, cung cấp phương tiện vận chuyển đủ khả năng hoạt động và bảo đảm an toàn về xếp dỡ, bảo quản hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển kể từ khi nhận hàng đến khi giao hàng cho người nhận hàng hợp pháp.
Shall arrange and provide means of transportation in good conditions and safety for loading/unloading, cargo preservation during route from receiving time to releasing to the legitimate consignee.
Dựa vào các thông tin do Bên A cung cấp và thực tế hàng hóa tại thời điểm giao nhận, Bên B phát hành vận đơn của người giao nhận (BL) cho từng lô hàng cho bên A
Based on the information provided by Party A and the goods condition at the time of delivery, Party B will issue delivery Bill of Lading (BL) for each shipment to Party A
Thường xuyên cập nhật thông tin về lô hàng và thông báo cho bên A về thời gian hàng đi, hàng đến để người nhận hàng chuẩn bị trước các thủ tục cần thiết.
Regularly update information on the shipment and notify Party A about ETA, ETD so that the consignee could prepare the necessary procedures in advance.
Bảo mật thông tin liên quan đến hàng hóa và kinh doanh của bên A.
Confidentially protect all information relating to cargo or business of Party A.
Phát hóa đơn tài chính để bên A thanh toán.
Providing a financial invoice for Party A in order to make payment.
ĐIỀU 8: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC HẠN
ARTICLE 8: CONTRACT TERMINATION BEFORE THE TIME LIMIT
Hợp đồng đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
The contract shall automatically terminate in the following cases:
– Theo sự thỏa thuận của hai bên;
According to the agreement by both parties
– Giấy chứng nhận đầu tư của hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của một trong hai bên bị mất hoặc dừng hiệu lực vì bất kỳ lý do nào;
Investment Certificate or Business Registration Certificate of either party is lost or has been suspended effect for any reason
– Bất kỳ bên nào nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản hoặc giải thể
Any party to apply for bankruptcy or dissolution;
– Trừ trường hợp có hành vi vi phạm hợp đồng xảy ra, một bên thông báo cho bên kia ít nhất 30 ngày bằng văn bản, đồng thời Bên thông báo phải thanh toán toàn bộ các chi phí cho bên còn lại tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng theo thông báo.
Unless a contract violation occurred, a party notifies the other party at least 30 days in writing, at the same time, the announced party shall pay all the expenses for the counterparty from the time of termination of the contract upon the notice.
Một bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng này trước hạn và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi gửi văn bản thông báo cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày khi một bên có hành vi vi phạm bất kỳ nghĩa vụ và cam kết nào của mình theo hợp đồng.
A party has the right to terminate this Contract before the time limit and requests for compensation when sending a written notice to the other Party before 15 (fifteen) days since either party has violated any of its obligations and commitments in accordance with the Contract.
Kể từ ngày chấm dứt hợp đồng tất cả các khoản nợ gốc chưa trả và tất cả các khoản tiền phải trả theo hợp đồng này sẽ ngay lập tức đến hạn và được thanh toán.
From the date of termination of the Contract, all principal debt and all unpaid payable amounts under this Contract shall be immediately due and be paid.
Bên chấm dứt có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại đối với bên kia khi “Hợp đồng” này bị chấm dứt theo khoản 2 của Điều này.
Party who terminates has the right to complain for compensation for damage to the other party when the “Contract” is terminated under clause 2 of this Article.
Thanh lý hợp đồng: khi hợp đồng chấm dứt hiệu lực, hai bên sẽ hoàn thành các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng này trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày chấm dứt.
Liquidation of the contract: when the termination of Contract is valid, both parties will fulfill the obligations arising from this contract within 30 (thirty) days from the date of termination.
ĐIỀU 9: LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
ARTICLE 9: APPLICABLE LAW AND DISPUTE SOLUTION
“Hợp đồng” này được điều chỉnh và giải thích bởi pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Trường hợp tranh chấp hợp đồng phát sinh từ nước ngoài thì việc áp dụng pháp luật nước ngoài được chấp nhận.
This “Contract” shall be governed and interpreted by the Laws of the Socialist Republic of Vietnam. In the event of contract dispute occurs overseas, the application of foreign rules shall be accepted
Các tranh chấp phát sinh hoặc liên quan đến hoặc việc thực hiện Hợp đồng này bao gồm phạm vi, ý nghĩa, xây dựng, giải thích hoặc áp dụng hợp đồng sẽ được giải quyết bằng hòa giải thông qua thương lượng và thảo luận giữa các Bên. Nếu tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng sẽ được chuyển đến và giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam theo quy tắc tố tụng của VIAC.
Disputes arising under or relating to or performance of this Contract includes the scope, meaning, construction, interpretation or application of the Contract that shall be settled by reconciliation through negotiation and discussion between the parties. If the dispute is not resolved by negotiation, it shall be forwarded to and settled at the International Arbitration Centre Vietnam (VIAC) besides Chamber of Commerce and Industry of Vietnam under the proceeding rules of VIAC.
Nơi xét xử: Thành phố Hồ Chí Minh.
Place of jurisdiction: HCMC, Vietnam
Chi phí cho những hoạt động kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án, trọng tài, phí luật sư do bên có lỗi chịu và trường hợp lỗi hỗn hợp thì phân chia theo tỷ lệ yêu cầu được chấp nhận.
All charges for checking, verification and Court fee, Arbitration, lawyer fees shall be at the defaulting party. In the event of joint defaults, the above mentioned fees shall be divided upon the portion of accepted requirement which is held by an arbitral tribunal.
ĐIỀU 10: GIÁM ĐỊNH VÀ KHIẾU NẠI
ARTICLE 10: INSPECTION AND COMPLAINTS
Trong trường hợp có nghi ngờ hàng hóa bị hư hỏng, mất mát hoặc có tình trạng bao bì bất thường, bên phát hiện có quyền yêu cầu cơ quan giám định độc lập để xác định tình trạng hàng hóa tại thời điểm giao nhận và thông báo cho bên kia về thời gian giám định để tham gia, kết quả giám định
In case of doubt about the damaged goods, loss or abnormal condition packaging, the discovery party has the right to request an independent inspection agency to determine the status of the goods at the time of delivery and notify to the other party regarding the time of inspection for attendance and the inspection results.
Bên B có trách nhiệm hỗ trợ bên A tìm hiểu nguyên nhân, tạo điều kiện để Bên A nhận hàng nhanh chóng khi hàng về đến Việt Nam.
Party B is liable to support Party A to find out the cause, creating conditions for Party A to receive the cargo as soon as they arrive in Vietnam.
Bên khiếu nại phải gửi bản khiếu nại bằng văn bản đến cho Bên bị khiếu nại trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày giao hàng cho người nhận hoặc kể từ ngày đáng lẽ hàng phải được giao cho người nhận hàng.
The complainant must submit a written complaint to the complained Party within 14 (fourteen) days from the date of delivery to the consignee or the date when cargo should have been delivered to the consignee.
ĐIỀU 11: BẤT KHẢ KHÁNG
ARTICLE 11: FORCE MAJEURE
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh, đình công, bạo động hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc sự ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Force majeure are events which happen objectively out of expectation and controlling of both parties, such as: earthquake, storm, flood, whirlwind, tsunami, landslide, fire, war, strike, uprising or war risk occurred and other impossible to fathom of disasters, changed policy or prevention from Vietnamese Authorities, Government or local government
Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt hợp đồng và được miễn trách nhiệm. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
If one party does not fulfill its obligations due to force majeure event shall not be the basis for the other Party to terminate the contract and be relieved of liability. Party affected by force majeure events are supposed to:
Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
Apply reasonable prevention and necessary solutions to minimize effects from force majeure.
Thông báo ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra hoặc biết được sự kiện bất khả kháng.
Promptly notify the other on a force majeure event occurred within 07 (seven) days from the date of occurrence or event known as force majeure.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
During the time of force majeure, term of contract shall be extended equivalent to force majeure period that effected party shall not perform its obligations.
Bên B được quyền miễn trách khi các nhà thầu vận chuyển của Bên B được miễn trách theo quy định của pháp luật.
Party B shall be non-responsible if the Third Party of transportation of Party B shall be non-responsible in accordance with law.
ĐIỀU 12: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
ARTICLE 12: GENERAL PROVISIONS
Tất cả các giao dịch của hai bên đều được công nhận như phụ lục hợp đồng và là phần không tách rời của hợp đồng.
All deals of both Parties shall be considered as Annexes and it is not apart from the contract.
Các giao dịch bằng email hoặc Fax hoặc tin nhắn hoặc thông điệp dữ liệu điện tử khác được xem là giao dịch bằng văn bản giữa hai bên.
All correspondence by email, fax, SMS message or other electronic data message shall be considered as written between the two parties.
Các nội dung khác của Hợp đồng được quy định theo các điều khoản mẫu tại mặt sau Vận đơn người giao nhận (FIATA B/L; IATA AWB) do bên B phát hành. Trường hợp có sự khác nhau giữa Hợp đồng và các điều khoản mẫu này thì áp dụng quy định của Hợp đồng này.
Other contents of the contract are specified under the terms of the form in the back of the Forwarders Bill of Lading (FIATA B / L; IATA AWB) issued by Party B. Where there is a difference between the Contract and the terms of this form, then it shall apply the provisions of this Contract.
Hợp đồng này được ký thông qua fax hoặc email được xem như là bản chính thức.
This signed Contract by fax or email shall be considered as original.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …/…/…và tự gia hạn hiệu lực nếu không có văn bản nào khác của các bên
This contract is effective from …. & … and will automatically extend the validity if no parties issued the letter of termination of the contract.
Hợp đồng này được lập thành bốn [02] bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai [01] bản.
This Contract is made into four [02] originals with the same value, each Party keeps two [01] originals.
Bản tiếng Việt sẽ có giá trị ưu tiên trong việc giải thích và giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng.
In case of interpretation and dispute settlement arising from the Contract, Vietnamese version shall be prevailed.
On Behalf of Party A Tittle (sign and seal with fullname) | On Behalf of Party B Tittle (sign and seal with fullname) |
Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa theo từng chuyến
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG THEO TỪNG CHUYẾN XE
Số: 90 – 22/HĐVC
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11;
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày…… tháng …. năm 2022
Chúng tôi gồm:
BÊN A ( Bên Thuê Vận Chuyển) .……………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………… Fax:………………………….
Đại diện:………………………………………………………………………. Chức vụ:……………………
Mã Số Thuế:………………………………………………………………………………………………………
Tài Khoản Ngân Hàng: ………………………………………………………………………………………
Tại Ngân Hàng:……………………………………………………………………………………….
BÊN B ( Bên Vận Chuyển): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………… Fax:………………………….
Đại diện:………………………………………………………………………. Chức vụ:……………………
Mã Số Thuế:………………………………………………………………………………………………………
Tài Khoản Ngân Hàng: ………………………………………………………………………………………
Tại Ngân Hàng:……………………………………………………………………………………….
Do vậy, hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa với các nội dung như sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Hàng hóa vận chuyển:
- Hàng hóa vận chuyển gồm: ……………………………….. Hàng hóa không thuộc diện cấm vận chuyển theo quy định của pháp luật.
- Bên A cung cấp cho Bên B các tài liệu, chứng từ hợp pháp theo Thông Tư 61/2007/TT-BCT và thông tư Liên Tịch số 60/2011/TTLT-BTC-BCT-BCA để thuận tiện cho Bên B trong quá trình giao nhận, vận chuyển. Bên A hoàn toàn chịu các trách nhiệm pháp lý liên quan đến chứng từ xuất xứ hàng hóa.
- Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường vật chất cũng như thời gian chậm trễ giao hàng trong trường hợp hàng hóa bị kiểm tra, giam giữ hoặc bất kỳ sự can thiệp nào của cơ quan quản lý thị trường hoặc các cơ quan quản lý nhà nước liên quan trong quá trình vận chuyển hàng hóa
- Quy cách hàng hóa khi vận chuyển: Theo quy cách của Bên A. Tại thời điểm bốc xếp hàng lên phương tiện vận chuyển tại cảng, hai bên sẽ cử nhân viên kiểm tra và lập biên bản ghi nhận về quy cách hàng hoá.
- Tính chất của hàng hóa: Hàng hóa vận chuyển là máy móc, thiết bị, sản phẩm không chịu được lực va đập mạnh, lực ép, môi trường hóa chất, cần được bảo quản tốt, bảo đảm giữ nguyên trạng thái ban đầu theo quy cách hàng hóa đã được hai bên ghi nhận.
- Đơn vị sử dụng để làm căn cứ tính giá cước của hàng hóa là: Chuyến xe hoặc m3 (khối) được xác định theo báo giá của Bên B.
- Bên A cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin về khối lượng hàng hóa từng chuyến.
ĐIỀU 2: LOẠI XE VẬN CHUYỂN
- Loại xe tải: …………
- Tải trọng cho phép………………………………………………………………
- Kích thước lòng………………………………………………………….. thùng chứa hàng
- Yêu cầu tài xế giao hàng………………………………………………………
- Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật, an toàn cho phương tiện vận chuyển để bảo đảm vận chuyển đúng lịch trình và đảm bảo sự an toàn cho hàng hóa.
- Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông vận chuyển số hàng hóa theo yêu cầu của Bên A và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
- Bên B có trách nhiệm bố trí phương tiện vận chuyển phù hợp cho từng loại hàng hóa vận chuyển và phù hợp với số lượng hàng hóa của mỗi chuyến.
ĐIỀU 3: GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN
- Giá cước vận chuyển: Giá cụ thể cho mỗi chuyến hàng
- Giá cước vận chuyển được 2 bên thống nhất chỉ áp dụng cho hợp đồng này, các chuyến hàng khác được thỏa thuận thêm sau.
ĐIỀU 4: ĐỊA ĐIỂM – THỜI GIAN – PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG
- Địa điểm nhận hàng: Địa chỉ nhận hàng cụ thể
- Địa điểm giao hàng: Địa chỉ giao hàng cụ thể
- Thời gian giao nhận hàng: Thanh toán sau khi giao hàng, hoặc sau khi xuất hóa đơn VAT
- Trong trường hợp chậm giao hàng theo thời gian đã cam kết như trên, Bên B phải chịu phạt 0,5% giá trị cước vận chuyển lô hàng/ngày.
- Phương thức giao hàng: Giao ngay tại địa điểm giao hàng. Trong trường hợp giao hàng vào thời gian từ sau 16h cho đến trước 7h30 ngày hôm sau thì Bên B phải thông báo trước cho Bên A để Bên A sắp xếp nhân sự bốc, xếp, nhận hàng.
- Quy cách hàng giao: Hàng giao phải đảm bảo nguyên vẹn theo quy cách hàng hoá lúc giao nhận tại nơi nhận hàng của Bên A; không bị bóp méo, dập nát, gãy, vỡ, biến dạng hoặc thiếu hụt.
ĐIỀU 5: XÁC NHẬN VẬN CHUYỂN VÀ CÁC GIẤY TỜ KÈM THEO
- Xác nhận yêu cầu vận chuyển: Khi có yêu cầu vận chuyển, Bên A có trách nhiệm báo trước 01 ngày cho Bên B về thời gian nhận hàng, địa điểm nhận hàng và khối lượng hàng bằng văn bản gửi qua fax hoặc bằng điện thoại.
- Các giấy tờ kèm theo các đợt vận chuyển: Bên A chịu trách nhiệm về các giấy tờ có liên quan đến hàng hoá và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hóa vận chuyển.
- Kèm theo mỗi đợt vận chuyển là Bảng kê chi tiết hàng vận chuyển, trong đó thể hiện rõ khối lượng, số lượng từng mặt hàng và của cả lô hàng.
ĐIỀU 6: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
- Trong quá trình vận chuyển và giao hàng, Bên B phải bồi thường cho Bên A trong trường hợp hàng bị hư hỏng, mất mát.
- Mức bồi thường: Bên B phải bồi thường cho Bên A toàn bộ giá trị hàng hóa bị hư hỏng, mất mát. Giá trị của hàng hóa để tính mức bồi thường được xác định theo giá trị căn cứ trên các hoá đơn chứng từ hợp lệ có liên quan đến hàng hoá đó do Bên A xác định và cung cấp.
- Trong trường hợp hai bên không xác định được giá trị hàng hóa thì giá trị hàng hóa được tính trên cơ sở giá bán thực tế của hàng hóa đó trên thị trường.
ĐIỀU 7: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
- Trường hợp bất khả kháng bao gồm: thiên tai, động đất, bão lụt, kẹt phà, kẹt đường, tai nạn giao thông không do lỗi của Bên B và các trường hợp khác là sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
- Trong trường hợp bất khả kháng, nếu có thiệt hại về hàng hóa vận chuyển thì Bên B không phải bồi thường cho Bên A.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng, nếu có vướng mắc, hai bên cùng trao đổi, bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác.
- Trong trường hợp phát sinh tranh chấp mà không thể giải quyết bằng thương lượng, mỗi bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Ngoài các điều khoản đã quy định trong hợp đồng này, những vấn đề phát sinh mà chưa được nêu trong hợp đồng sẽ được giải quyết theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2005 và Luật Thương mại năm 2005.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2023.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. Mọi bổ sung, thay đổi hợp đồng này phải được hai bên lập thành văn bản Phụ lục hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu hợp đồng thuê xe vận chuyển hàng hóa theo tháng hay dài hạn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE
Số: …./20…/…
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày ngày 24 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.
Hôm nay, ngày … tháng…….. năm 20…, chúng tôi gồm :
BÊN A: (Bên cho thuê): …………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Đại diện: ………………………………….. – Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………..
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
BÊN B: (Bên thuê):…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
CMND số: ……………………………. Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: …………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 (một) xe ô tô.
+ Hãng xe :
+ Sản xuất năm (đời xe 2014);
+ Biển số kiểm soát :
Xe trong tình trạng sử dụng tốt (Đã đăng kiểm) trong thời điểm bàn giao cho bên thuê.
ĐIỀU 2 : GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
– Giá thuê xe là: ………… đồng/tháng (Bằng chữ: ………………… ).
+ Giá trị hợp đồng trên được tính dựa trên số km sử dụng:
Trong vòng một tháng bên B không được sử dụng vượt quá 6000 km. Số km chạy vượt hàng tháng sẽ được tính phí cụ thể như sau: 1.000.000 đồng/tháng đối với 1000km tăng thêm. Bên B không được sử dụng vượt quá 9000 km/tháng trong mọi trường hợp. Số km chạy vượt sẽ được thống kê từng tháng hoặc bình quân của quý (03 tháng liên tiếp). Giá trên chưa bao gồm 10 % thuế VAT nếu phát sinh.
– Bên B sẽ thanh toán cho Bên A 03 tháng một lần, bằng hình thức bằng tiền mặt trong vòng 15 ngày đầu tiên của chu kỳ thanh toán.
ĐIỀU 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
3.1. Trách nhiệm của bên A:
– Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 03 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm:
- Giấy đăng ký xe (bản gốc) , giấy kiểm định (bản gốc), giấy bảo hiểm xe (bản gốc).
- Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.
– Bên A và bên B thống nhất mua chung bảo hiểm xe, bảo hiểm thân vỏ, chi phí thay dầu định kỳ và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng. Chi phí mua cho các lần kế tiếp được chia đôi cho cả hai bên, mỗi bên chịu một nửa chi phí trên.
– Bên A có trách nhiệm hỗ trợ bên B trong việc hoàn thiện các thủ tục pháp lý để đăng ký xe đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng hình thức Uber car, Grab car.
3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên B
– Chịu mọi trách nhiệm khi xảy ra các tai nạn giao thông, bồi thường thiệt hại khi xảy ra tai nạn giao thông trong thời hạn sử dụng xe của Bên A trong quá trình kinh doanh hoạt động vận tải dưới mọi hình thức;
– Thanh toán tiền thuê xe cho Bên A đúng hạn.
– Chịu toàn bộ chi phí xăng dầu khi sử dụng xe, chi phí bến bãi, rửa xe.
– Khi xảy ra các rủi ro trong quá trình kinh doanh Bên B chủ động xử lý, giải quyết và thông báo cho Bên A phối hợp cùng xử lý các phát sinh (nếu có).
– Các khoản thuế, phí, lệ phí mà Bên B tham gia kinh doanh trực tiếp tại Hợp tác xã vận tải………..theo hợp đồng số……. do bên B có trách nhiệm thanh toán theo đúng quy định của nhà nước hiện hành.
ĐIỀU 4 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
– Thời hạn hợp đồng là ……. năm. Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ….. tháng …… năm ……. đến hết ngày ….. tháng ……. năm ……..
– Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trươc ít nhất 06 tháng.
ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.
Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.
Lưu ý: Các mẫu hợp đồng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên lựa chọn mẫu hợp đồng phù hợp với nhu cầu của mình.
Nội dung cần thiết trong hợp đồng vận tải hàng hóa
Hợp đồng vận tải hàng hóa bắt buộc có những nội dung nào? Một hợp đồng vận tải hàng hóa có thể có nhiều điều khoản. Tuy nhiên luôn phải đảm bảo các nội dung cần thiết sau:
Đối tượng vận chuyển:
- Ghi rõ loại hàng hóa cần vận chuyển (tên hàng, số lượng, khối lượng, kích thước,…).
- Mô tả chi tiết về đặc điểm, tình trạng hàng hóa (mới, cũ, dễ vỡ,…).
- Nêu rõ cách thức đóng gói, bao bì hàng hóa.
Cước phí vận chuyển:
- Phân loại cước phí theo từng trường hợp (chuyến đi, theo km, theo thời gian,…).
- Xác định rõ các khoản phí bổ sung (bốc dỡ, lưu kho,…).
- Ghi rõ phương thức tính cước phí (cố định, theo giá thị trường,…).
Thời điểm và phương thức thanh toán:
- Nêu rõ thời hạn thanh toán cho từng đợt cước phí.
- Xác định phương thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng,…).
Thời gian và địa điểm nhận/giao hàng:
- Ghi rõ thời gian nhận/giao hàng cụ thể cho từng điểm.
- Nêu rõ địa điểm nhận/giao hàng chính xác (địa chỉ, tên người nhận,…).
Quyền và nghĩa vụ của các bên:
1. Bên cho thuê xe:
- Cung cấp xe phù hợp với yêu cầu, đảm bảo chất lượng và an toàn.
- Chịu trách nhiệm về tài xế và phương tiện vận chuyển.
- Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng.
2. Bên thuê xe:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về hàng hóa.
- Đóng gói hàng hóa theo quy định.
- Thanh toán cước phí vận chuyển đúng hạn.
- Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng.
Quy trách nhiệm và bồi thường thiệt hại:
- Xác định rõ trách nhiệm của từng bên trong trường hợp xảy ra hư hỏng, mất mát hàng hóa.
- Quy định mức bồi thường cụ thể cho từng trường hợp vi phạm.
Thời hạn hợp đồng:
- Nêu rõ thời gian bắt đầu và kết thúc hiệu lực của hợp đồng.
- Điều kiện gia hạn hợp đồng (nếu có).
Giải quyết tranh chấp:
- Xác định phương thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra (thương lượng, trọng tài,…).
- Nêu rõ thẩm quyền của cơ quan giải quyết tranh chấp.
Các điều khoản khác:
- Các thỏa thuận bổ sung giữa hai bên (bảo hiểm hàng hóa,…).
- Cam kết của hai bên về việc tuân thủ hợp đồng.
Hướng dẫn sử dụng hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng hóa
Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được ghi đầy đủ thông tin và có ký kết hợp đồng giữa đôi bên. Vì vậy, cách sử dụng hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng hóa đúng tiêu chuẩn cần đảm bảo những yếu tố sau:
Chuẩn bị thông tin tính xác: Xác định loại xe tải phù hợp với nhu cầu vận chuyển (kích thước, tải trọng,…), thông tin về hành trình vận chuyển (điểm đi, điểm đến, thời gian vận chuyển,…), các yêu cầu về đóng gói, bốc dỡ hàng hóa và mức giá cước vận chuyển
Lựa chọn mẫu hợp đồng phù hợp: Mẫu hợp đồng này sẽ do đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa đưa ra phù hợp với nhu cầu thuê xe của khách
Điền thông tin vào hợp đồng: Cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin vào hợp đồng, bao gồm:
- Thông tin về các bên: Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế,…
- Thông tin về xe tải: Biển số xe, chủng loại xe, tải trọng,…
- Thông tin về hàng hóa: Tên hàng hóa, số lượng, khối lượng,…
- Hành trình vận chuyển: Điểm đi, điểm đến, thời gian vận chuyển,…
- Giá cước vận chuyển: Hình thức thanh toán, thời hạn thanh toán,…
- Các điều khoản và điều kiện khác: Trách nhiệm của các bên, bảo hiểm hàng hóa,…
Ký kết hợp đồng: Sau khi điền đầy đủ thông tin, hai bên cần ký kết hợp đồng để hợp thức hóa các thỏa thuận. Trước khi ký nên đọc kỹ các điều khoản và nói rõ các điều kiện, thỏa thuận.
Khách hàng cần lưu ý gì khi làm hợp đồng cho thuê xe tải vận chuyển hàng hóa
Khi làm hợp đồng cho thuê xe tải vận chuyển hàng hóa, khách hàng cần lưu ý những gì? Có một số lưu ý quan trọng mà khách hàng nên xem xét, cụ thể:
- Lựa chọn nhà cung cấp uy tín: Hợp đồng nên được ký với một nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa đáng tin cậy và có uy tín. Kiểm tra lịch sử hoạt động, đánh giá của khách hàng trước đây và các thông tin liên quan để đảm bảo rằng nhà cung cấp có đủ kinh nghiệm và có thể cung cấp dịch vụ chất lượng.
- Xem xét hợp đồng chi tiết: Hợp đồng cho thuê xe tải cần được xem xét kỹ lưỡng các điều khoản và điều kiện về thời gian thuê, giá cả, trách nhiệm bảo hiểm, phí phạt trong trường hợp vi phạm và các điều khoản khác liên quan đến việc sử dụng xe tải.
- Kiểm tra tình trạng vận hành và bảo hiểm của xe tải: Trước khi thuê xe tải, hãy kiểm tra tình trạng và bảo hiểm của xe. Đảm bảo rằng xe tải được bảo dưỡng định kỳ, an toàn và đáp ứng các yêu cầu vận hành. Kiểm tra bảo hiểm của xe để đảm bảo rằng bạn sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Xác định trách nhiệm vận chuyển: Rõ ràng hóa trách nhiệm của cả hai bên trong quá trình vận chuyển hàng hóa bao gồm việc xác định ai chịu trách nhiệm trong trường hợp mất mát, hư hỏng hoặc chậm trễ trong quá trình vận chuyển để tránh xảy ra tranh chấp sau này.
- Xác định phí vận chuyển: Thỏa thuận về phí vận chuyển, cách thức và thời gian thanh toán trước khi ký hợp đồng. Đảm bảo rằng giá cả được thống nhất và không có bất kỳ chi phí ẩn nào.
- Kiểm tra giấy tờ và pháp lý: Trước khi thuê xe tải, hãy kiểm tra giấy tờ và pháp lý liên quan đến xe và người lái. Đảm bảo rằng người lái có bằng lái xe hợp lệ và xe tải được đăng ký và tuân thủ các quy định của cơ quan chức năng.
- Thỏa thuận chính xác về thời gian vận chuyển: Xác định thời gian cụ thể cho quá trình vận chuyển hàng hóa. Điều này là quan trọng để đảm bảo rằng hàng hóa của bạn sẽ được vận chuyển đúng hẹn và đáp ứng yêu cầu kinh doanh của bạn.
- Xem xét điều kiện bảo hiểm: Kiểm tra các điều khoản và điều kiện của bảo hiểm để đảm bảo rằng bạn sẽ được bồi thường trong trường hợp xảy ra mất mát hoặc hư hỏng.
- Kiểm tra và lưu trữ chứng từ: Sau khi ký kết, khách hàng phải giữ đầy đủ hóa đơn, biên bản giao nhận, chứng từ bảo hiểm và bất kỳ tài liệu nào liên quan đến việc thuê xe tải. Các chứng từ này có thể hữu ích trong trường hợp có tranh chấp hoặc khi cần chứng minh đối tác thương mại của bạn.
Điều quan trọng nhất khách hàng phải đọc kỹ hợp đồng và thảo luận với nhà cung cấp dịch vụ trước khi ký hợp đồng. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc mối bận tâm nào, hãy yêu cầu giải đáp để đảm bảo rằng bạn hiểu rõ và đồng ý với các điều khoản và điều kiện của hợp đồng.
Một số câu hỏi thường gặp về hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng hóa mới nhất 2024
1. Những quy định pháp luật nào liên quan đến hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng hóa?
Hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng hóa phải dựa theo những quy định của pháp luật, được quy định rõ ràng và cụ thể trong các văn bản sau:
- Điều 586: Quy định về khái niệm hợp đồng vận chuyển hàng hóa.
- Điều 587 đến Điều 606: Quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa.
- Điều 607 đến Điều 615: Quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa.
Nghị định 86/2014/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự về vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô.
Luật Giao thông đường bộ 2008: Quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và trách nhiệm của chủ xe, lái xe trong vận tải hàng hóa.
Văn bản pháp luật khác liên quan đến hợp đồng thuê xe tải vận chuyển hàng hóa như:
- Thông tư 16/2014/TT-BGTVT: Quy định về biểu mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô.
- Quyết định 49/2015/QĐ-TTg: Quy định về biểu mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng container.
2. Điều kiện được đền bù theo hợp đồng bao gồm?
Điều kiện được đền bù theo hợp đồng cho thuê xe tải vận chuyển hàng hóa bao gồm:
Hàng hóa bị mất mát hoặc hư hỏng:
- Có sự kiện mất mát hoặc hư hỏng xảy ra với hàng hóa.
- Có đủ căn cứ để xác định nguyên nhân dẫn đến mất mát hoặc hư hỏng là do lỗi của bên vận chuyển.
- Có đầy đủ chứng cứ để xác định giá trị thiệt hại của hàng hóa.
Bên vận chuyển vi phạm hợp đồng:
- Không giao hàng hóa đến địa điểm hoặc trong thời hạn đã thỏa thuận.
- Giao hàng hóa không đầy đủ hoặc không đúng chủng loại, chất lượng theo thỏa thuận.
- Không thực hiện các biện pháp bảo quản hàng hóa theo quy định.
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc thỏa thuận của các bên.
Lưu ý:
- Mức đền bù sẽ được xác định dựa trên giá trị thiệt hại thực tế của hàng hóa, nhưng không được vượt quá giá trị khai báo trong hợp đồng.
- Bên vận chuyển có thể được giảm mức đền bù nếu có căn cứ để chứng minh lỗi của bên thuê vận chuyển hoặc do trường hợp bất khả kháng.
3. Những trường hợp bất khả kháng nào có trong hợp đồng ảnh hưởng đến thuê xe tải vận chuyển hàng hóa?
Bất khả kháng là sự kiện khách quan, xảy ra ngoài ý muốn của các bên, không thể lường trước được, không thể khắc phục được và gây ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng.
Các trường hợp bất khả kháng thường gặp trong hợp đồng vận chuyển hàng hóa:
- Sự kiện thiên tai nghiêm trọng: Bão, lũ lụt, động đất, sóng thần,…
- Bạo loạn: Biểu tình, bạo loạn, hỏa hoạn…
- Chiến tranh: Xung đột vũ trang, chiến tranh…
- Dịch bệnh: Dịch bệnh nguy hiểm, bị cấm vận chuyển, di chuyển…
Khi gặp các trường hợp bất khả kháng trên có thể xảy ra các trường hợp:
- Miễn trách nhiệm cho các bên liên quan: Bên vận chuyển được miễn trách nhiệm nếu không thể thực hiện vận chuyển do bất khả kháng.
- Hợp đồng có thể được chấm dứt hoặc hoãn lại: Tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng của bất khả kháng.
- Các bên có thể thương lượng để điều chỉnh hợp đồng: Thay đổi thời gian vận chuyển, giá cước vận chuyển,…